Thành phần Whey Protein: hiểu sao cho đúng ?

2119 lượt xem

Chúng ta đã được nghe rất nhiều về khái niệm Whey Protein. Bài viết này kienthucthethao.vn sẽ giúp các bạn có cái nhìn chính xác hơn về thành phần Whey ProteinHãy cùng tìm hiểu nhé!

Danh sách thành phần Whey Protein

1. Thành phần Whey protein: Axit amin

Các Amino acid chính là đơn vị cơ bản, các khối được liên kết với nhau để tạo ra 1 phân tử protein. 1 phân tử protein khi phân rã ra nó sẽ thành các đơn vị cơ bản là amino acid. Cơ thể chúng ta sẽ hấp thu các amino acid này vào máu và tiến hành xây dựng, sửa chữa các mô cơ bắp, tăng cường cơ bắp. 1 phân tử protein khi phân rã ra sẽ tạo ra 18 loại acid amin khác nhau. Trong đó có 9 loại rất cần thiết và quan trọng làLysine, Histidine, Threonine, Methionine, Valine, Leucine Isoleucine Phenylalanine,  Tryptophan.

Tham khảo ngay Review đánh giá so sánh Mass Fusion có tốt không của kienthucthethao.vn

2. Thành phần Whey protein : Macros

Macro là gì? Đây là từ viết tắt của Macronutrients. Macro trong thể thao được hiểu là ba chất dinh dưỡng cơ bản như carb (đường), protein (đạm) và fat (chất béo). Đây là ba loại dưỡng chất mang chức năng chính là tiếp năng lượng cho cơ thể.Lượng dinh dưỡng của các chất trên được đo lường bằng chỉ số calories. Và mỗi gram dinh dưỡng cơ bản sẽ có 1 chỉ số calories khác nhau.

Bạn phải hiểu được cứ 7700 calories sẽ tương đương với 1kg cân nặng. Để tăng hoặc giảm 1kg cân nặng đồng nghĩa với việc bạn phải tăng hoặc giảm 7700 calories.

Nếu bạn muốn giảm n (kg) trong vòng 1 tháng thì chỉ cần dùng công thức n x 7700 / 30 = 256 calories. Có nghĩa là mỗi ngày bạn phải ăn thấp hơn 256 calories so với chỉ số TDEE của mình. (Cũng tương tự với tăng cân).

Nhiều bạn tập gym dù đã áp dụng khẩu phần ăn nghiêm ngặt nhưng vẫn không thay đổi thể trạng ban đầu thì bạn nên sử dụng một số loại thực phẩm chức năng tăng cơ giảm mỡ như Nitro tech tăng cơ, Whey protein,… để hỗ trợ tốt hơn.

Xem thêm: Những điều cần biết khi bổ sung Super Mass Gainer

3. Thành phần Whey protein: thành phần khác

Creatine:

Creatine là một hợp chất cung cấp năng lượng cho cơ bắp của bạn. Nó được tạo ra bởi cơ thể con người, và cũng được tìm thấy trong một số loại thực phẩm – chủ yếu là thịt tươi. Creatine được sản xuất trong gan, tụy, thận, và được vận chuyển đến các cơ bắp của cơ thể thông qua các mạch máu. Một khi đến được các cơ bắp, nó được chuyển đổi thành chất chuyển hóa năng lượng cao PhosphoCreatine (Creatine phosphate). Chất này được sử dụng để tái tạo nguồn năng lượng mạnh nhất của cơ bắp, ATP. Theo đó, khi bạn tập luyện, mức độ ATP của bạn sẽ giảm nhanh chóng và Creatine có trách nhiệm khôi phục lại chúng.

  • Creatine cũng có rất nhiều lợi ích cho sức khỏe. Nó tăng cường các tế bào cơ bắp, chống lại bệnh tật, cải thiện chức năng thần kinh và hơn thế nữa.
  • Creatine là một chất bổ sung thích hợp cho những người ăn chay trường do họ không lấy được Creatine từ nguồn thịt tươi.
  • Vận động viên thể hình: Vận động viên thể hình sử dụng Creatine để tăng khối lượng cơ nạc, năng lượng và sức mạnh.
  • Vận động viên cử tạ: Vận động viên cử tạ sử dụng Creatine giúp tăng sức chịu đựng cho các buổi tập cường độ cao cũng như đạt được sức mạnh cần thiết.
  • Các vận động viên tập luyện sức bền: Vận động viên chạy, đạp xe đạp, và các vận động viên tập luyện sức bền sử dụng Creatine để khuếch đại các buổi tập luyện. Đồng thời, họ cần một sự bùng nổ nhanh chóng từ năng lượng.

Enzyme tiêu hóa:

Hiểu đúng, Enzyme tiêu hóa là một loại protein phức tạp do cơ thể tạo ra để giúp phân hủy thức ăn thành các phân tử nhỏ hơn, để các thức ăn có thể được hấp thụ vào trong cơ thể. Hầu hết các enzyme tiêu hóa được tạo ra bởi tuyến tụy, bên cạnh đó cũng có một số ít enzym được tạo ra bởi miệng, dạ dày và ruột non.

  • Amylase – phá vỡ các loại đường phức tạp thành các phân tử nhỏ hơn như lactose hay glucose
  •  Lipase – phân hủy chất béo phức tạp thành axit béo nhỏ hơn và glycerol
  •  Pepsin – phá vỡ protein trong thực phẩm như thịt, trứng và các sản phẩm từ sữa thành các peptide nhỏ hơn
  • Lactase  là loại enzym giúp phân hủy lactose – là một loại đường có trong sữa. Nếu thiếu enzym lactase, một người có thể không thể tiêu thụ được các sản phẩm từ sữa, hiện tượng này được gọi là hội chứng không dung nạp lactose. Khi uống sữa, người bệnh không thể tiêu hóa được lactose có trong sữa, kết quả là gây tiêu chảy, đầy bụng, chướng hơi và bị phù. Bổ sung lactase đôi khi được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân không dung nạp lactose.
  • Cholecystokinin – một hormone tiết ra trong ruột non chịu sự trách nhiệm tiêu hóa chất béo và protein. Sự có mặt của Cholecystokinin giúp giải phóng các enzym tiêu hóa và mật từ tuyến tụy và túi mật. Đồng thời, chúng hoạt động như một chất ức chế cơn đói.
  • Trypsin – phá vỡ protein và tạo thành axit amin rất nhỏ, nhờ vậy mà cơ thể có thể hấp thụ chúng vào máu trong khi protein quá lớn để hấp thụ.

Việc bổ sung các enzym tiêu hóa có thể giúp ích có tác dụng hỗ trợ tốt các triệu chứng:

  • Hỗ trợ tiêu hóa khỏe mạnh
  • Tối ưu hóa sự phân hủy chất béo, carbohydrate và protein
  • Thúc đẩy sự hấp thụ chất dinh dưỡng tối ưu
  • Giảm khí trong đường ruột, đầy hơi, khó tiêu, táo bón
  • Giúp quá trình cơ thể tiêu hóa thức ăn được dễ dàng hơn, giảm gánh nặng tiêu hóa cho đường ruột.
  • Hỗ trợ sức khỏe đại tràng

Xem thêm: Squat là gì ? 6 lợi ích bạn của bài tập Squat

Bổ sung BCAA tự do:

BCAAs có mặt phố biến trong cơ thể sống, và là axit amin trong số nhiều axit amin tổng hợp nên protein. Nhóm axit amin này đặc biệt có nhiều trong thịt, cá, sản phẩm sữa, và protein thực vật. Hơn nữa, nhóm axit amin này đủ an toàn để sử dụng như là phụ gia thực phẩm.

  • Hàm lượng BCAAs trong một số sản phẩm từ động vật và sữa
  • L-leucine: phô mai chế biến (2300mg/100g), cá bào (1900mg/100g), thịt bò thăn (1800mg/100g)
  • L-isoleucine: thịt nạc cá ngừ (1400mg/100g), ức gà (1200mg/100g), phô mai chế biến (1200mg/100g).
  • L-valine: thịt nạc cá ngừ (1400mg/100g), gan bò (1200mg/100g), gan lợn (1200mg/100g), và ức gà (1200mg/100g).

Trong các nguồn thực phẩm từ thực vật, đậu nành là nguồn nguyên liệu rất giàu các axit amin BCAAs thường chứa 100g bột đậu nành chứa: 4030mg L-leucine, 2390mg L-isoleucine, 2590mg L-valine.

Nhóm các axit amin mạch nhánh bao gồm L-valine, L-leucine, và L-isoleucine (thường gọi là BCAAs) là các axit amin có trong cơ thể người và tổ hợp 3 axit amin này tạo nên một nguyên liệu an toàn, sử dụng nhiều trong sản xuất dược phẩm.

Trong lĩnh vực thực phẩm, BCAAs được sử dụng rộng rãi trong đồ uống thể thao và thực phẩm dinh dưỡng bao gồm thực phẩm bổ sung dùng cho các vận động viên. BCAAs chiếm 35% axit amin có trong cơ bắp (Harper AE. và cộng sự, 1984), và rất quan trọng trong việc giúp duy trì và xây dựng cơ bắp.

Bên cạnh đó, BCAAs cũng rất có hiệu quả trong việc cải thiện hiệu suất tập luyện nhờ kìm hãm sự tạo thành lactate và giúp cải thiện sự tập trung trong quá trình tập luyện. Ngoài ra, BCAAs cũng có vai trò trong cải thiện chức năng gan.

Tìm hiểu thông tin bài viết DHEA là gì ? Lợi ích, cách sử dụng và tác dụng phụ của DHEA cùng kienthucthethao.vn

(*) Các thành phần có trong Whey Protein:

Carbs: Trong tất cả các dòng Whey nào cũng sẻ có chứa 1 lượng Carbs nhất định. Để đảm báo quá trình tăng cơ giảm mỡ người dùng luôn tìm chọn sản phẩm có lượng Carbs thấp nhất. Trong khi một loại Whey Concentrate có thể chứa khoảng 2-4g carbs mỗi khẩu phần, thì Whey Isolate có thể chỉ chứa 0-2g carbs mỗi muỗng

Chất béo: Không cần phải nói, như carbs, một chất bổ sung protein whey tốt nên chứa ít chất béo nhất trong đó. Một loại bột protein whey ít chất béo sẽ không chỉ bổ sung cần thiết kế hoạch cơ bắp săn chắc mà còn giảm lượng calo không mong muốn từ khi bạn muốn giảm mỡ.

Đường: Khá bình thường khi bạn thấy các nhà sản xuất protein whey sử dụng đường và rất nhiều chất phụ gia khác để làm cho Whey Protein của bạn ngon hơn. Đó là một xu hướng ngày nay. Tuy nhiên, bạn nên tránh xa việc mua các loại bột protein như vậy vì việc tiêu thụ chúng hàng ngày có thể gây hại rất nhiều cho sức khỏe của bạn về lâu dài.

Soya Lecithin: Soya Lecithin là một chất khá phổ biến trong Whey Protein. Bên cạnh đó, nó là một nguồn choline tốt, một vi chất dinh dưỡng hữu ích trong việc duy trì sự trao đổi chất khỏe mạnh, vận động cơ bắp và điều chỉnh các chức năng thận và gan.

Ca cao: Bạn thường có thể tìm thấy ca cao được liệt kê trong các thành phần của nhiều chất bổ sung protein whey có hương vị sô cô la. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng ca cao có lợi cho sức khỏe của tim, da và não. Sucralose: Sucralose được sử dụng thay cho đường để thêm vị ngọt cho Whey. Không giống như đường, sucralose không chứa bất kỳ calo và an toàn cho tất cả mọi người kể cả bệnh nhân tiểu đường.

Thông tin bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn biết được whey Protein nào tốt nhất? Cách chọn Whey Protein phù hợp nhất trong quá trình bổ sung

Tham khảo thêm: Cách tính Macro – Hướng dẫn cơ bản từng bước

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Video nổi bật+ Xem tất cả

Tin mới hơn